ở cà chua, A là thân cao, a là thân thấp, B là quả đỏ, b là quả vàng. Cho cà chua thân cao quả vàng lai vs thân thấp quả đỏ. F1 thu được 100% thân cao quả đỏ. Viết các sơ đồ lai có thể có ở F1
cho cà chua thân cao, quả vàng lai với cà chua thân thấp, quả đỏ F1 thu được cây cà chua thân cao quả đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 có 918 cây thân cao, quả đỏ; 205 cây thân cao, quả vàng; 320 cây thân cao, thấp quả đỏ;100 cây thân thấp, quả vàng a, xác định quy luật di truyền và viết sơ đồ lai từ P đến F2
b, tìm kiểu gen và kiểu hình pc để F1 có sự phân li tính trạng 1:1:1:1
Ở cà chua, cho các cây có tính trạng thân cao, quả đỏ lai với cây thân thấp, quả vàng. F1 thu được 100% thân cao quả đỏ. Đem F1 lai với F1 thu được F2 với kết quả như sau: 1806 Thân cao, quả đỏ : 604 thân cao, quả vàng : 598 thân thấp, quả đỏ : 104 thân thấp, quả vàng. (Biết rằng P thuần chủng, mỗi gen quy định một tính trạng)
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) đem các cây đồng hợp ở F2 lai phân tích. Xác định tỉ lệ kiểu gen Fb.
giúp mình với mình cần gấp!!!
Ở cà chua,cây thân cao là trội so với cây thân thấp, quả đỏ là trội so với quả vàng. Cho lai 2 giống cà chua với nhau đời con f1 thu được kết quả như sau: 59 cây thân cao, quả đỏ 60 cây thân cao, quả vàng 20 cây thân thấp,quả đỏ 18 cây thân thấp, quả vàng Xác định kiểu gen của cây bố mẹ và viết sơ đồ lai giải thích kết quả trên
TLKH: 59:60:20:18\(\approx\)3:3:1:1\(\approx\)(3:1)(1:1).
Cao:thấp=3:1 \(\Rightarrow\) AaxAa.
Đỏ:vàng=1:1 \(\Rightarrow\) Bbxbb.
Kiểu gen của bố mẹ là AaBb và Aabb.
P: AaBb x Aabb
G: (AB,Ab,aB,ab) (Ab,ab)
F1: 1AABb:2AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBb:1aabb (3 thân cao, quả đỏ:3 thân cao, quả vàng:1 thân thấp, quả đỏ:1 thân thấp, quả vàng).
Cho cà chua thân cao quả vàng lai với cà chua thân thấp quả đỏ. F1 thu đc toàn cà chua thân cao quả đỏ cho F1 tự thụ phấn đc F2 có 918 cây thân cao quả đỏ. 305 cây thân cao,quả vàng.320 cây thân thấp quả đỏ.100 cây thân thấp quả vàng. a, Hãy biện luận và viết SĐL từ P đến F2. b, Tìm kiểu gen và kiểu hình của P để ngay F1 có sự phân li tính trạng là 1:1:1:1.
Mọi ng giải giúp bài này với ạ:))
a)Cao vàng lai thấp đỏ được 100% cao đỏ
=> cao đỏ trội hoàn toàn so với thấp vàng và F1 dị hợp P thuần chủng
Quy ước A cao a thấp B đỏ b vàng
F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1= (3:1)(3:1)
=> các gen phân ly độc lập
=> KG của F1 là AaBb
Kg của P là AAbb x aaBB.
b) Ta có 1:1:1:1= (1:1)(1:1)
=> Kg của p là AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
giúp mình với với cho ngô thân cao lai với ngô thân thấp thì thu được 100% thần cao.Cho F1 giao phấn với nhau, thu dược F2
a)Cao vàng lai thấp đỏ được 100% cao đỏ
=> cao đỏ trội hoàn toàn so với thấp vàng và F1 dị hợp P thuần chủng
Quy ước A cao a thấp B đỏ b vàng
F2 phân li theo tỉ lệ 9:3:3:1= (3:1)(3:1)
=> các gen phân ly độc lập
=> KG của F1 là AaBb
Kg của P là AAbb x aaBB.
b) Ta có 1:1:1:1= (1:1)(1:1)
=> Kg của p là AaBb x aabb hoặc Aabb x aaBb
Người ta cho cây cà chua thân cao quả vàng: lai với thân thấp quả đỏ. Ở F1 thu được 100% thân cao, quả đỏ. Cho F1 giao phấn với nhau ở F2 thu được 720 cao, đỏ : 240 Thấp, đỏ : 236 cao, vàng : 81 thấp, vàng
a) Biện luận và viết SĐL từ p -> F2
b) Tìm kiểu gen của P để F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 : 1 : 1
Vì F1 thu dc 100% cây thân cao, quả đỏ
=> thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp
=> quả đỏ trội hoàn toàn so với quả vàng
a) Quy ước gen: A: thân cao. a thân thấp
B quả đỏ. b quả vàng
P. AAbb ( cao, vàng). x. aaBB ( thấp, đỏ)
Gp. Ab aB
F1. AaBb( 100% cao, đỏ)
Xét tỉ lệ F2: 720 cao, đỏ
240 thấp, đỏ
236 cao, vàng
81 thấp, vàng
tỉ lệ~9:3:3:1 => F1 dị hợp
F1xF1 AaBb ( cao, đỏ) x AaBb ( cao, đỏ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
AB | Ab | aB | ab | |
AB | AABB. | AABb. | AaBB. | AaBb. |
Ab | AABb | AAbb | AaBb | Aabb |
aB | AaBB | AaBb | aaBB | aaBb |
ab | AaBb | Aabb | aaBb | aabb |
Tỉ lệ kiểu gen: 9A_B_: 3 A_bb: 3aaB_: 1aabb
b) F1 có tỉ lệ Kh là 1:1:1:1=(1:1)(1:1)
Xét cặp tính trạng hình dạng : P1(1:1)=Aa. x. aa
xét cặp tính trạng màu sắc quả P2(1:1) Bb. x. bb
=> phép lai của P: AaBb.x aabb
Th1 P. AaBb(cao, đỏ) x. aabb ( thấp,vàng)
Gp. AB,Ab,aB,ab. ab
F1. 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen: 1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
Kiểu hình:1 cao, đỏ: 1 cao, vàng:1 thấp, đỏ: 1 vàng, thấp
Vì P: cao, vàng x thấp, đỏ
F1 : 100% cao, đỏ
=> Cao trội so với thấp
Đỏ trội so với vàng
Quy ước: A cao a thấp
B đỏ b vàng
Xét riêng F1:
Cao/ thấp = \(\dfrac{720+236}{240+81}\) = \(\dfrac{3}{1}\)
=> P: Aa x Aa (1)
Đỏ/ vàng = \(\dfrac{720+240}{236+81}\) = \(\dfrac{3}{1}\)
=> P: Bb x Bb (2)
Xét chung F1: Cao, đỏ : Thấp, đỏ : Cao, vàng : Thấp, vàng = 720 : 240 : 236 : 81
= 9: 3 :3 : 1
=> đây là kết quả của quy luật phân ly độc lập (3)
Từ (1), (2) và (3)
=> P: AaBb x AaBb
G: AB , Ab , aB , ab AB , Ab , aB , ab
F1: Đoạn còn lại bạn tự viết nha mình ngại viết quá :))
G:
F2:
b, Xét F1
Cao / thấp = \(\dfrac{1}{1}\)
=> P: Aa x aa (4)
Đỏ/ vàng = \(\dfrac{1}{1}\)
=> P : Bb. x bb (5)
Từ (3), (4) và (5)
=> P: AaBb x aabb
Ở cà chua, cho lai 2 dòng thuần chủng thân cao, quả đỏ với thân thấp, quả vàng. Toàn bộ F1 là thân thấp, quả vàng
a) Xác định trội- lặn, quy ước, xác định kiểu gen của P. Viết sơ đồ lai P, từ đó tìm ra kiểu gen của F1
b) Nếu F1 lai phân tích. Viết sơ đồ lai của F1
a.
Lai 2 dòng thuần chủng thân cao, quả đỏ với thân thấp, quả vàng. Toàn bộ F1 là thân thấp, quả vàng -> thấp, vàng là tính trạng trội so với cao, đỏ
Qui ước:
A: thấp >> a: cao
B: vàng >> b: đỏ
P: AABB x aabb
F1: AaBb
b.
F1 lai phân tích
AaBb x aabb
G: AB, Ab, aB, ab x ab
Fa: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng : 40 cây cao, quả đỏ : 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ?
A. AB/ab x AB/ab hoặc AB/Ab x AB/ab
B. Ab/aB x Ab/aB hoặc AB/ab x AB/ab
C. Ab/aB x AB/ab hoặc Ab/aB x Ab/aB
D. AB/AB x ab/ab hoặc Ab/ab x aB/ab
Đáp án C
A cao >> a thấp; B đỏ >> b vàng
Cao đỏ x cao đỏ à 1 cao vàng: 2 cao đỏ: 1 thấp đỏ
à P: Ab/aB x AB/ab ho ặc Ab/aB x Ab/aB
Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp, quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng : 40 cây cao, quả đỏ : 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ?
A. AB/ab x AB/ab hoặc AB/Ab x AB/ab
B. Ab/aB x Ab/aB hoặc AB/ab x AB/ab
C. Ab/aB x AB/ab hoặc Ab/aB x Ab/aB
D. AB/AB x ab/ab hoặc Ab/ab x aB/ab
Đáp án C
A cao >> a thấp; B đỏ >> b vàng
Cao đỏ x cao đỏ à 1 cao vàng: 2 cao đỏ: 1 thấp đỏ
à P: Ab/aB x AB/ab hoặc Ab/aB x Ab/aB
Ở cà chua thân cao, quả đỏ là là trội hoàn toàn so với thân thấp quả vàng, lai các cây cà chua thân cao, quả đỏ với nhau, đời lai thu được 21 cây cao, quả vàng; 40 cây cao, quả đỏ; 20 cây thấp, quả đỏ. Kiểu gen của bố mẹ là
A. A B a b x A B a b hoặc A B A b x A B a b
B. A b a B x a B A b hoặc A B a b x A B a b
C. A b a B x A b a B hoặc A b a B x A B a b
D. A B A B x a b a b hoặc A b a b x a B a b
Đáp án : C
A cao >> a thấp
B đỏ >> b vàng
P: A-B- x A-B-
F1 : 1 A-bb : 2 A-B- : 1 aaB-
Tỉ lệ kiểu hình F1 là 1:2:1
=> P có ít nhất 1 bên dị chéo, liên kết gen hoàn toàn Ab/aB
Lai giữa 2 cây cà chua P thu được F1 rồi tiếp tục cho F1 giao phấn với nhau F2 thu được - 360 cây cà chua thân cao,quả đỏ - 210 cây cà chua thân cao,quả vàng - 209 cây cà chua thân thấp,quả đỏ - 70 cây cà chua thân thấp,quả vàng * Biết 2 cặp tính trạng về chiều cao và màn quả độc lập với nhau a) Giải thích kết quả và lập Sơ đồ lai ở F1 b) từ đó suy ra KG,KH của cặp P đã mang lai và lập SĐL minh hoạ
a)Xét tính trạng thân cây:
\(\dfrac{Cao}{thap}=\dfrac{360+210}{209+70}=\dfrac{3}{1}\)
=> thân cao THT so với thân thấp
Quy ước gen: A thân cao. a thân thấp
=> F1(3:1): Aa x Aa
Xét tính trạng màu sắc quả:
\(\dfrac{Do}{vang}=\dfrac{360+209}{210+70}=\dfrac{3}{1}\)
=> quả đỏ THT sơ với quả vàng
Quy ước gen: B quả đỏ. b quả vàng
F1(3:1) Bb x Bb
=> Tổ hợp giao tử F1:\(\left\{{}\begin{matrix}Aa.Aa\\Bb.Bb\end{matrix}\right.\)
=> kiểu gen F1: AaBb x AaBb
F1 dị hợp => P thuần chủng
b) => kiểu gen P: AABB x aabb hoặc AAbb x aaBB
TH1: P(t/c) AABB( cao,đỏ) x aabb( thấp,vàng)
Gp. AB. ab
F1: AaBb(100% cao,đỏ)
TH2: P(t/c) aaBB( thấp,đỏ). x. AAbb( cao,vàng)
Gp. aB. Ab
F1. AaBb(100% cao,đỏ)
F1xF1. AaBb( cao,đỏ). x. AaBb( cao,đỏ)
GF1. AB,Ab,aB,ab. AB,Ab,aB,ab
F2:
Kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 cao,đỏ:3 cao,vàng:3 thấp,đỏ:1 thấp,vàng